402 Hướng dẫn thực hiện các khoản thu phục vu, hỗ trợ họat động giáo dục của nhà trường
- Thứ ba - 01/03/2022 13:12
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Các khoản thu
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND, ngày 09/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Công văn số 5342/UBND-VX ngày 15 tháng 9 năm 2021 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-HĐND, ngày 09/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục), phụ huynh trẻ em và học sinh đang theo học tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.Nguyên tắc thu và chế độ miễn, giảm các khoản thu
Thu trên cơ sở tự nguyện, thỏa thuận dân chủ, công khai và được đa số phụ huynh học sinh tán thành; thu vừa đủ chi, không mang tính kinh doanh; không vượt mức trần (đối với dịch vụ có quy định mức trần) hoặc mức thu cụ thể gắn với nội dung, chất lượng dịch vụ (đối với dịch vụ không quy định mức trần).
Đối với trường tiểu học dạy 02 buổi/ngày, chỉ thu khi có tỷ lệ giáo viên/lớp nhỏ hơn 1,5.
Có chế độ miễn, giảm các khoản thu cho học sinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo, diện chính sách đối với từng nội dung thu cụ thể sau khi thỏa thuận với Ban đại diện cha mẹ học sinh và được đa số phụ huynh tán thành.
Căn cứ Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND, ngày 09/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Công văn số 5342/UBND-VX ngày 15 tháng 9 năm 2021 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-HĐND, ngày 09/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục), phụ huynh trẻ em và học sinh đang theo học tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.Nguyên tắc thu và chế độ miễn, giảm các khoản thu
Thu trên cơ sở tự nguyện, thỏa thuận dân chủ, công khai và được đa số phụ huynh học sinh tán thành; thu vừa đủ chi, không mang tính kinh doanh; không vượt mức trần (đối với dịch vụ có quy định mức trần) hoặc mức thu cụ thể gắn với nội dung, chất lượng dịch vụ (đối với dịch vụ không quy định mức trần).
Đối với trường tiểu học dạy 02 buổi/ngày, chỉ thu khi có tỷ lệ giáo viên/lớp nhỏ hơn 1,5.
Có chế độ miễn, giảm các khoản thu cho học sinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo, diện chính sách đối với từng nội dung thu cụ thể sau khi thỏa thuận với Ban đại diện cha mẹ học sinh và được đa số phụ huynh tán thành.
- Các khoản thu và mức thu
- Các khoản thu dich vu phuc vu, hỗ trơ hoat đông giáo duc của nhà trường có quy định mức trần
a) Đối với giáo dục mầm non
|
b) Đối với giáo dục tiểu học
|
trong tô chức thực hiện | |||
4 | Bán trú cho học sinh (bao gồm tiền ăn, sinh hoạt bán trú, phục vụ bán trú) | đồng/học sinh/ngày |
50.000 |
5 | Nước uống cho học sinh | đồng/học sinh/tháng |
10.000 |
6 | Thuê lao công vệ sinh trường lóp, công trình vệ sinh | đồng/học sinh/tháng |
30.000 |
c) Đôi với giáo dục trung học cơ sở và trung học phô thông |
STT | Tên dịch yụ | Đơn vi tính • | Mức trần | |
THCS | THPT | |||
1 | Dạy học 02 buổi/ngày | đồng/học sinh/tiết |
6.000 | 7.000 |
2 | Dạy thêm học thêm trong nhà trường (theo môn học) | đồng/học sinh/tiết |
7.000 | 7.000 |
3 | Bán trú cho học sinh (bao gồm tiền ăn, sinh hoạt bán trú, phục vụ bán trủ) | đồng/học sinh/ngày |
50.000 | 50.000 |
4 | Nước uống cho học sinh | đồng/học sinh/tháng |
20.000 | 20.000 |
5 | Ký túc xá (đối với trường chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm) | đồng/học sinh/tháng |
Không | 90.000 |
3.2. Các khoản thu dịch yụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường không quy định mức trần |
Các cơ sở giáo dục phổ thông, GDTX công lập phối hợp với các cơ sở giáo dục ngoài công lập, các đơn vị có dịch vụ phù hợp, đáp ứng yêu cầu của nhà trường để cung cấp các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại đơn vị:
- Tổ chức bán trú ( bao gồm tiền ăn bán trú; bồi dưỡng người trực tiếp chăm sóc, phục vụ công tác bán trú; mua sắm thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục vụ bán trú).
- Thuê xe ô tô đưa đón học sinh hàng ngày;
- Sổ liên lạc điện tử, Học bạ điện tử;
- Dạy học tin học, ngoại ngữ tăng cường;
- Các dịch vụ giáo dục kỳ năng sống, mỹ thuật, âm nhạc, thế dục thể thao, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ngoài giờ học chính khóa,
Không đưa vào quyết toán ngân sách năm. Thực hiện theo chế độ kế toán hiện hành, thuế, thống kê và công khai khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường theo đúng quy định của pháp luật và chịu sự kiếm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền.
Xem công văn